Sổ đỏ là thuật ngữ thường được sử dụng cho giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do màu sắc của giấy chứng nhận. Trên thực tế, pháp luật đất đai từ trước đến nay vẫn chưa quy định về Sổ đỏ. Quyền sở hữu nhà Sổ hồng và tài sản khác. Phụ thuộc vào đất thuộc sở hữu hợp pháp của người có quyền sử dụng đất. Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Do đó, Sổ đỏ là tài sản của chủ đất. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về thủ tục sang tên Sổ đỏ trong bài viết dưới đây nhé!
Thủ tục sang tên sổ đỏ là gì?
- Thủ tục sang tên sổ đỏ là cách người ta gọi để chỉ quá trình đăng ký biến động chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất (chỉ đất). Quyền sử dụng đất và các tài sản có liên quan. (Có nhà đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất).
- Theo quy định tại Mục 1 Điều 95 Luật Đất Đai năm 2013, việc sang tên Sổ đỏ là thủ tục bắt buộc do Nhà nước quản lý.
Các trường hợp sang tên Sổ đỏ
- Trường hợp 1: Người bán hoặc tặng cho bất động sản nhận được Sổ đỏ mới do họ đứng tên.
- Trường hợp 2: Người nhận chuyển nhượng, tặng cho bất động sản không được cấp sổ đỏ mới.
Nếu không được cấp sổ đỏ mới thì thông tin về chuyển nhượng, tặng cho bất động sản xuất hiện ở trang 3, trang 4 của Sổ đỏ. Tại thời điểm này, người nhận chuyển nhượng, tặng cho bất động sản vẫn có mọi quyền lợi.
Điều kiện sang tên Sổ đỏ
Người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng, quyền thừa kế, quyền tặng cho quyền sử dụng đất nếu có đủ các điều kiện sau đây:
- Có giấy chứng nhận, trừ trường hợp nêu tại khoản 3, điều 186. Và trường hợp kế thừa được nêu tại khoản 1, điều 168 của Luật cấp tỉnh 2013.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị hạn chế để đảm bảo việc thực thi các hình phạt.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
- Tổ chức, gia đình, cá nhân, nhóm cộng đồng, cơ sở tôn giáo. Người nước ngoài Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được tặng. Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, cấp quyền sử dụng đất.
- Đơn vị quản lý không nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng chuyên dùng. Do gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp chuyển mục đích sử dụng tài sản. Theo quy hoạch tổng thể, quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có liên quan phê duyệt.
- Gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được chuyển nhượng, cấp quyền sử dụng đất.
- Gia đình, cá nhân không sống trong rừng phòng hộ không được nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt, khu phục hồi sinh thái rừng đặc dụng.
Thủ tục sang tên Sổ đỏ
Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng
Soạn thảo yêu cầu công chứng hoặc văn bản công chứng;
- Bản sao các giấy tờ tùy thân như CCCD / DNI / Hộ chiếu.
- Bản sao sổ đăng ký nhà ở.
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Bản sao các giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân: đối với Giấy chứng nhận kết hôn đã lập. Những người độc thân, những người đã ly hôn hoặc vợ / chồng. Không còn cần phải có giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân nữa.
- Các tài liệu chứng minh nguồn gốc của quyền sử dụng đối với tài sản, chẳng hạn như v.d. Ví dụ: di chúc, văn bản khai, chứng từ phân chia di sản, chứng từ tặng cho. Văn bản khai nhận quyền sở hữu, văn bản thoả thuận phân chia tài sản chung.
Trường hợp sang tên Sổ đỏ thừa kế quyền sử dụng đất
- Đơn xin chứng thực
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất và tài sản của những người thừa kế (theo quy định của pháp luật khoản 2 Điều 57 Luật Công chứng 2014);
- Giấy chứng tử của (những) người để lại di sản;
- Bản sao giấy tờ tùy thân như CCCD / DNI / Hộ chiếu. Gia đình của những người thừa kế còn sống tại thời điểm tố tụng.
- Giấy chứng tử, giấy chứng nhận mai táng, giấy chứng nhận / bằng chứng về quan hệ họ hàng của những người thừa kế đã chết tại thời điểm thủ tục được tiến hành.
- Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người lập di chúc và người thừa kế theo pháp luật về thừa kế.
- Cần phải có bản sao hoặc bản chính của di chúc nếu bạn thừa kế theo di chúc.
- Giấy tờ và tài liệu liên quan đến nghĩa vụ di chúc, cho dù nghĩa vụ di chúc đã được thanh toán hay chưa thanh toán. xin chào.
Nộp hồ sơ công chứng hoặc chứng thực hợp đồng
Người yêu cầu công chứng phải nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng đến tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có tài sản.
Tiếp nhận hồ sơ công chứng
- Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận và xem xét hồ sơ của người xin công chứng.
- Nếu người yêu cầu công chứng tự soạn thảo hợp đồng thì xuất trình giấy tờ này cho công chứng viên. Công chứng viên xác minh tính chính xác và hợp pháp của văn bản. Nếu văn bản đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ chỉ đạo các bên ký vào. Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hoàn thiện và sửa đổi. Nếu các yêu cầu được đáp ứng, công chứng viên sẽ hẹn để ký vào văn bản.
- Nếu người yêu cầu công chứng chưa soạn thảo chứng thư thì công chứng viên soạn thảo chứng thư và sắp xếp lịch hẹn để ký.
Trách nhiệm của công chứng viên
- Công chứng viên giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của các bên giao kết hợp đồng tặng cho.
- Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý với tất cả các nội dung quy định trong hợp đồng thì công chứng viên sẽ kiểm tra năng lực dân sự của người yêu cầu công chứng và dẫn dắt các bên tham gia hợp đồng ký kết hợp đồng.
Công chứng viên chuyển Chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng và Công chứng viên thực hiện ký nhận vào Hợp đồng và lời chứng.
Nhận kết quả
Công chứng viên đưa hồ sơ sang tên sổ đỏ cho bộ phận hành chính để đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí công chứng, thù lao và các chi phí khác theo yêu cầu, trả hồ sơ và lưu hồ sơ công chứng.
Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính và nộp thuế
Nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân cho người chuyển nhượng. Lệ phí trước bạ từ cơ quan thuế. Trường hợp có quyền sử dụng đất thì được chuyển nhượng, tặng cho.
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ sang tên Sổ đỏ
Khi nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất thì làm thủ tục sang tên sổ đỏ,
Hồ sơ gồm có:
- Đối với gia đình, cá nhân đã được cấp quyền sử dụng đất ruộng. Tổng diện tích chuyển nhượng phải kê khai trên Mẫu số 09 / ĐK (Lý do chuyển nhượng) tại Mục 4 Phần I. Như sau: “Đã nhận … (ghi hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng đất) … m2 đất (ghi diện tích đất đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng).
- Từ ngày 1-7-2007 đến 1-7-2014, tổng diện tích đất nông nghiệp đăng ký sử dụng do nhận chuyển quyền là … mét vuông, và từ ngày 1-7-2014 đến ngày 1-7-2014 là m2. (biểu thị theo loại quốc gia, khu vực chia theo tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương) ”.
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng, chứng thực;
- Cấp chứng chỉ gốc;
- Văn bản đồng ý của người sử dụng đất về việc tặng cho đất đối với trường hợp tặng cho quyền sở hữu đất nếu chủ đất không có mặt đồng thời là người sử dụng đất.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
- Giấy tờ làm căn cứ để xác định mức miễn thuế (nếu có).
- Bản chính kê khai lệ phí trước bạ;
- Các tài liệu chứng minh việc miễn lệ phí đăng ký (nếu có).
Đối với trường hợp sang tên Sổ đỏ khi nhận thừa kế
- Đơn đăng ký thay đổi theo Mẫu số 09 / ĐK
- Chứng thư gốc
- Giấy tờ về quyền thừa kế nếu người thừa kế là người độc thân thì đơn đăng ký quyền sử dụng di sản, quyền sở hữu tài sản của người thừa kế;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
- Các tài liệu làm căn cứ xác định việc miễn thuế (nếu có);
- Phí đăng ký gốc;
- Các tài liệu chứng minh việc miễn lệ phí đăng ký (nếu có).
Bước 4: Nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ
Nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan thụ lý do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
- Hộ gia đình và những người tham dự Ủy ban nhân dân thành phố nơi có đất (đô thị, vùng lân cận, thành phố) nếu có nhu cầu.
Bước 5: Tiếp nhận, giải quyết
- Khi nhận hồ sơ, địa chính chi cục gửi thông tin đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ nộp
- Cơ quan đăng ký đất đai xác thực thông tin về việc chuyển nhượng, tặng cho trong giấy chứng nhận.
Bước 6: Trả kết quả
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc
- Gửi cho Ủy ban nhân dân thành phố để trao khi đơn xin cấp thành phố được thực hiện.
Lưu ý: Thời hạn trả kết quả không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết (ngày trả kết quả là ngày ký và chứng thực thông tin đã tặng trong giấy chứng nhận).
Thời hạn giải quyết
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với cộng đồng dân cư ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Thời gian này không bao gồm các ngày nghỉ lễ và nghỉ phép theo quy định của pháp luật. Không bao gồm thời gian tiếp nhận hành vi tại cộng đồng.
- Đã đến lúc phải thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Không bao gồm thời gian xem xét, xử lý các trường hợp sử dụng đất trái pháp luật, thời gian xin ý kiến chuyên gia.
Chi phí thủ tục sang tên sổ đỏ
- Thuế thu nhập cá nhân = giá chuyển nhượng x thuế suất 2%
- Lệ phí trước bạ = 0,5% x giá đất x diện tích
Phí thẩm định hồ sơ khi sang tên sổ đỏ có hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. mức thu nhập giữa các tỉnh và thành phố khác nhau.
Xem thêm nội dung liên quan:
- Sổ hồng là gì? Sổ hồng và sổ đỏ thì sổ nào có giá trị hơn?
- Có nên mua chung cư 50 năm không? Có mất trắng khi tới thời hạn?
- Vi bằng là gì? Thủ tục lập vi bằng như thế nào?
- Hiểu đúng về nghề môi giới bất động sản- những sự thật