Vi bằng là gì? Thủ tục lập vi bằng như thế nào?

Khái niệm vi bằng khiến nhiều người khó hiểu và không thể hiểu một cách trọn vẹn nhất. Vi Bằng là gì? Các tính năng liên quan đến vi bằng và phạm vi của bài viết này là gì? Nội dung sẽ được Pkd-Novaland cập nhật trong bài viết sau.

Hy vọng những thông tin sau đây có thể cho bạn hiểu rõ. Ưu nhược điểm để khi chốt hoặc giao dịch, bạn sẽ có một nền tảng vững chắc. Vậy thì hãy cùng theo dõi bài viết sau đây của chúng tôi để hiểu sâu và chính xác nhất bạn nhé!

Vi bằng là gì?

Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến. Lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này (quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại).

Vi bằng do văn phòng thừa phát lại cấp ghi lại các sự kiện và hành động thực tế theo yêu cầu của các cơ quan chính phủ, tổ chức và cá nhân trên toàn quốc, trừ một số trường hợp pháp luật yêu cầu.

vi bằng là gì
Vi bằng là gì?

Như vậy, vi bằng là văn bản có thể kèm theo  hình ảnh, âm thanh, video nếu xét thấy cần thiết. Trong văn bản này, Thừa phát lại sẽ mô tả và ghi lại hành vi đã  thực sự diễn ra, các sự kiện lập vi bằng mà chính thừa phát lại chứng kiến một cách khách quan, trung thực. Tài liệu này sẽ được dùng làm bằng chứng trước tòa nếu các quan chức có bất kỳ ý kiến ​​bất đồng nào. Bất kỳ bất đồng nào liên quan đến thực tế là hành vi đã được cấu thành ở đó.

Công chứng vi bằng là gì? Tại sao phải lập vi bằng?

1. Giao dịch không có Vi bằng

  • Trên thực tế, bạn có thể yêu cầu một người  chứng kiến ​​một giao dịch cụ thể. Chẳng hạn hư làm chứng hợp đồng góp vốn, làm chứng cho việc giao nhận tiền đặt cọc…
  • Nếu xảy ra tranh chấp, tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ mời người làm chứng. Mô tả lại những việc mà họ chứng kiến bằng lời nói hoặc bằng văn bản.
  • Bất kể tuyên bố này có đúng sự thật hay không, cơ quan giải quyết tranh chấp phải đối chất và xác minh lại trong một khoảng thời gian nhất định. Có thể nhanh chóng, cũng có thể mất nhiều thời gian.

2. Giao dịch khi có Vi bằng

  • Khi Thừa phát lại cấp chứng chỉ hành vi, vi bằng phải có văn bản mô tả, ghi hình, chụp ảnh, thực tế tại thời điểm lập vi bằng.
  • Vi bằng được đăng ký tại Sở tư pháp trong vòng 3 ngày kể từ ngày lập.  
  • Trong hai yếu tố trên, bản thân Vi bằng đã có giá trị thử thách rất cao và đã được pháp luật quy định là nguồn chứng cứ trong quá trình  vụ án được tòa án và các cơ quan nhà nước có liên quan giải quyết.
công chứng vi bằng là gì
Công chứng vi bằng là gì?

Vi bằng có giá trị khi nào?

Hiện nay, việc lập vi bằng được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục. Theo Nghị định số 08/2020 / NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại ngày 08/01/2020. Theo nghị định này, lọ do Thừa phát lại sản xuất mới có giá trị pháp lý làm bằng chứng. Tại phiên tòa, Giấy chứng nhận do Thừa phát lại lập được sử dụng làm nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét và quyết định.

Vi bằng không được quy định trong Nghị định 08/2020 / NĐ-CP. Và các văn bản trước đây liên quan đến thời hiệu, giấy phép khi được cấp và đăng ký. Thì giấy phép đó có giá trị tại thời điểm đăng ký, và không trở nên vô hiệu trừ khi bị tòa án tiêu hủy.

Các trường hợp lập vi bằng?

Vi bằng nhằm ghi lại những sự việc, hành động thực tế theo yêu cầu của  cá nhân, tổ chức và cơ quan chức năng cấp quốc gia, trừ các trường hợp quy định tại Điều 37 Nghị định 08/2020 / NĐ-CP.Theo khuyến nghị của Bộ Tư pháp, những trường hợp sau đây nên được lập vi bằng:

  • Xác nhận về tình trạng nhà đất liền kề trước khi xây dựng công trình.
  • Xác minh tình trạng nhà trước khi cho thuê hay mua nhà.
  • Xác nhận tình trạng nhà đất bị lấn chiếm.
  • Chứng minh việc chiếm giữ nhà, trụ sở, tài sản khác trái quy định của pháp luật.
  • Xác nhận tình trạng tài sản trước khi ly hôn hoặc thừa kế.
  • Xác nhận mức độ ô nhiễm.
  • Xác nhận về sự chậm trễ trong việc thi công công trình.
  • Chúng minh về tình trạng công trình khi nghiệm thu.
  • Xác nhận tình trạng thiệt hại của cá nhân, tổ chức do cá nhân khác gây ra.
  • Xác nhận các sự kiện pháp lý theo quy định của pháp luật.
  • Xác nhận giao dịch không thuộc thẩm quyền công chứng của tổ chức hành nghề công chức, những việc không thuộc thẩm quyền chứng thực của ủy ban nhân dân theo quy định của pháp luật.

Làm thế nào để công chứng? Có chứng nhận không?

Vi bằng công chứng là văn bản do Thừa phát lại lập. Văn bản viết tay hoặc hợp đồng giao dịch có chứng thực hoặc công chứng chứng thực. Vì nó sẽ ghi lại các sự kiện để làm chứng khi xét xử và được pháp luật thừa nhận.

Lập vi bằng là một thủ tục do nhà nước bắt buộc. Văn phòng Thừa phát lại chỉ ghi nhận việc trao đổi, giao dịch bằng văn bản. Vì vậy, nó không liên quan gì đến giao dịch. Giấy phép không có chức năng công chứng và không thể thay thế các văn bản công chứng hoặc các văn bản hành chính khác. Do đó, việc công chứng chỉ có giá trị chứng cứ chứ không có giá trị pháp lý nhằm giảm rủi ro pháp lý khi thực hiện giao dịch

Thủ tục lập vi bằng như thế nào?

Thủ tục lập vi bằng sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Xác nhận trường hợp sự kiện, hành vi… đủ điều kiện Lập Vi Bằng

Ở bước này, người cần tạo vi bằng cần đánh giá xem sự kiện, hành vi,… Khi muốn tạo vi bằng có phù hợp với quy định của pháp luật hay không, có được phép tạo vi bằng hay không?

vi bang 3
Thủ tục lập vi bằng như thế nào?

Bước 2: Thỏa thuận việc lập vi bằng với văn phòng thừa phát lại

Khi có nhu cầu muốn lập vi bằng, người yêu cầu lập vi bằng. Phải thỏa thuận bằng văn bản với Trưởng Văn phòng Thừa phát lại về việc lập vi bằng với các nội dung chủ yếu sau đây:

  • a) Nội dung vi bằng cần lập;
  • b) Địa điểm, thời gian lập vi bằng;
  • c) Chi phí lập vi bằng;
  • d) Các thỏa thuận khác (nếu có).

Lưu ý: Thỏa thuận lập vi bằng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

Bước 3: Văn phòng thừa phát lại tiến hành thủ tục lập vi bằng

Thừa phát lại phải trực tiếp làm chứng, xác định mức độ, chịu trách nhiệm trước người xin vi phạm và trước pháp luật về chức danh mà mình đang giữ. Việc ghi chép các sự kiện và hành động trong tiêu đề phải khách quan và trung thực. Trong trường hợp cần thiết, Thừa phát lại có quyền triệu tập những người làm chứng, những người sẽ làm chứng cho việc soạn thảo chứng thư.

Người nộp hồ sơ phải cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến việc đăng ký giấy phép (nếu có). Và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.

Khi lập vi bằng, Thừa phát lại phải giải thích rõ cho người yêu cầu về giá trị pháp lý của vi bằng. Người yêu cầu phải ký hoặc điểm chỉ vào vi bằng. Vi bằng phải được Thừa phát lại ký vào từng trang, đóng dấu Văn phòng Thừa phát lại và ghi vào sổ vi bằng được lập theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.

Bước 4: Giao vi bằng đã lập cho người có nhu cầu lập vi bằng

Vi bằng sẽ được gửi cho người nộp đơn và được lưu giữ như một tài liệu công chứng tại văn phòng luật theo quy định của pháp luật về tiền gửi.

Bước 5: Gửi vi bằng đã được lập đến Sở tư pháp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ, thừa phát lại phải gửi văn bằng và các giấy tờ chứng minh (nếu có) đến Sở Tư pháp nơi  đặt trụ sở của thừa phát lại để xác minh. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được vi bằng, Sở Tư pháp phải vào sổ đăng ký vi bằng.

uu nhuoc diem cua vi bang

Ưu nhược điểm của việc lập Vi Bằng

Đặt mức ký quỹ có thể giúp giảm thiểu rủi ro khi tham gia giao dịch. Khi nó ghi lại một cách khách quan các hành vi và sự kiện của chủ thể. Là tài liệu có giá trị chứng cứ để Tòa án xét xử, giải quyết các vụ án hành chính, dân sự. Các vụ việc thường rất thủ tục và tốn nhiều thời gian. Sau đó, thiết lập số dư trong khi giao dịch sẽ giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc.

Mặc dù vi bằng được tạo ra để tiết kiệm rất nhiều thứ. Đối với việc chuyển nhượng giấy tờ nhà đất. Giao dịch giao và nhận được thực hiện trên giấy tờ, nhưng không có giá trị trong các trường hợp sau:

  • Các vấn đề liên quan đến vợ / chồng và con cái.
  • Mối quan hệ gia đình: cha con, cha nuôi, mẹ nuôi, con nuôi, ông bà nội ngoại.

Tình huống trên không được phép sử dụng khi vi bằng. Hoặc nếu sử dụng sẽ không có hiệu lực pháp luật và không có giá trị pháp lý.

Thực hiện các giao dịch và giữ chúng an toàn. Bạn cần cân nhắc các lựa chọn của mình và tiến hành đăng ký. Khi phát sinh sai sót hoặc mâu thuẫn hãy chú ý đến các sự kiện và bằng chứng. Qua những chia sẻ trên chắc hẳn bạn đã hiểu được mức độ rủi ro của những loại giấy tờ đó. Pkd-Novaland mong rằng nội dung này sẽ được chia sẻ rộng rãi đến nhiều người. Điều này cho phép bạn đưa ra quyết định khi mua bất động sản

Gợi ý một số nội dung liên quan:

DMCA.com Protection Status